日本で働く外国人労働者は2020年10月の時点で172万人余り、その中ベトナム人数が約44.4万人に上り、初めてベトナムが最も多くなったことが厚生労働省のまとめで分かりました。ベトナムは日本人にとってもはや身近な存在になっていると思いますが、あることで気になる日本人が多いようです。
それは「ベトナム人ってみんなグエンさんなの?」 Học ngoại ngữ,ra nước ngoài có ai chưa bị hỏi :
"Ủa người Việt ai cũng tên Nguyễn à ?! =)) "
Cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi "hóc búa" này nhé !
Theo thống kê trích tại Wikipedia cho biết :
Khoảng 38% người Việt Nam có họ Nguyễn .
さっそく、ベトナムの人名の統計を見てみましょう! 阮(Nguyễn、グエン) 38.41%
陳(Trần、チャン) 11%
黎(Lê、レ) 9.5%
范(Phạm、ファム) 7.1%
黃(Huỳnh/Hoàng、フイン/ホアン) 5.1%
潘(Phan、ファン) 4.5%
武/禹(Vũ/Võ、ヴー/ヴォー) 3.9%
鄧(Đặng、ダン) 2.1%
裴(Bùi、ブイ) 2%
杜(Đỗ、ドー) 1.4%
以上の数字を見たら、グエン苗字は約4割を占めて、なんと日本の「佐藤さん」の40倍!
さて、グエンさんが多い理由は❓
一般的には、昔ベトナムの王朝であった阮朝(グエンチョウ)に由来していると言われます。
阮朝(グエンチョウ)の阮は皇帝の姓であり、自らの姓を使うよう奨励したことから、阮(グエン)を姓にする人が増えたそうです。
Lí do họ Nguyễn nhiều như vậy là gì ?
Do thời xưa, vua của Việt Nam mang họ Nguyễn nên việc dùng họ Nguyễn được khuyến khích và số người mang họ Nguyễn tăng lên.
Cụ thể:
-Trong lịch sử Việt Nam, đã từng có nhiều trường hợp và sự kiện khiến người họ khác đổi tên họ thành họ Nguyễn:
Năm 1232, nhà Lý suy vong, Trần Thủ Độ đã bắt con cháu họ Lý đổi sang họ Nguyễn với lý do nếu không đổi sẽ phạm húy: ông nội của Trần Cảnh (vua Trần Thái Tông) là Trần Lý. Còn lý do tại sao lại bắt đổi thành họ Nguyễn vẫn còn chưa giải thích được, rất có thể chỉ là ngẫu nhiên. - Suốt 1000 năm, từ năm 457 đến thời Hồ Quý Ly ở vùng đất Hải Dương và một phần Hải Phòng ngày nay có huyện Phí Gia (cả huyện toàn là người họ Phí), vào cuối đời nhà Lý và đời nhà Trần đã có rất nhiều người họ Phí đổi sang thành họ Nguyễn và họ Nguyễn Phí. Đến đời nhà Lê, triều đình đã đổi tên huyện Phí Gia thành huyện Kim Thành.
-Năm 1592, nhà Mạc suy tàn, con cháu họ Mạc cũng đổi sang họ Nguyễn.
Kênh chia sẻ văn hóa Việt Nhật , cập nhật nhiều thông tin hữu ích
引用:日越交流会のFBコミュニティー
県内にいるベトナムに興味がある日本人の方、または日本に興味があるベトナム人の方をはじめ、ベトナム・日本の人・文化や両国の友好関係に少しでも興味を持っている方、クループの規則を持っていただければ、誰でも大歓迎です!ぜひご気軽に参加してください!
Cộng đồng Việt Nhật Tochigi 栃木県日越交流会 | Facebook
Comments